Thứ Tư, 21 tháng 5, 2014

Cách sử dụng các giới từ chỉ thời gian

Trong các bài nghe TOEIC, các giới từ thường được đọc lướt qua nên mới nghe bạn khó có thể đoán được đó là từ gì, vì thế cách dùng các giới từ bên dưới như là "mẹo" giúp bạn biết rõ hơn mục đích của người nói.

Bài học hôm nay, Ad chia sẻ với các bạn về "Cách sử dụng các giới từ chỉ thời gian". Nào cùng học và ghi chép vào sổ tay các bạn nhé!

1. IN

• Century: thế kỉ ( in the twenty-first century: vào thế kỉ 21)
• Decade: thập niên ( in the 1970s: vào thập niên 70 / vào những năm 70; in the nineties: vào thập niên 90)
• Year: năm (in 2007: trong / vào năm 2007)
• Season: mùa ( in the summer: vào mùa hè)
• Month: tháng ( in July)
• Parts of the day: các buổi trong ngày ( in the morning: vào buổi sáng; in the afternoon: vào buổi trưa; in the evening: vào buổi tối)
• the past/ future: quá khứ / tương lai
• amounts of time: khoảng thời gian ( in/within an hour: trong / trong vòng 1 giờ)


2. ON

• Date: ngày tháng (on September 11)
• Day: ngày (on Monday; on Sunday morning)

3. AT

• time of day: thời điểm trong ngày (at 9:20: lúc 9h20)
• night / midnight (nửa đêm) / noon (trưa) / dawn (rạng đông) / dusk (chạng vạng) / sunrise (mặt trời mọc) / sunset (mặt trời lặn) / the moment / the same time / present / first (đầu tiên) / last (cuối cùng)

4. DURING (Trong suốt): được sử dụng với 1 khoảng thời gian.

• It snows a lot in Montreal during the winter.
--> Suốt cả mùa đông, tuyết rơi rất nhiều ở Montreal.
• His company grew rapidly during the 1980s.
--> Công ty anh ta phát triển nhanh chóng suốt những năm 80.

* Không dùng “during” cho ngày tháng hoặc các ngày trong tuần.

5. UNTIL (cho đến khi, đến khi nào.): được sử dụng với các điểm thời gian để chỉ ra rằng một hành động tiếp tục đến thời điểm đó.

• Helen practiced the piano until noon.
--> Helen luyện đàn piano mãi cho đến trưa.
• They won’t arrive until tomorrow.
--> Tới ngày mai họ mới đến.

6. FROM...TO/ UNTIL & BETWEEN...AND (từ...đến): Những cụm từ này được sử dụng với điểm khởi đầu và điểm kết thúc.

• From 1990 to/until 1993, Mr. Nolan was in charge of the sales division.
--> Từ năm 1990 đến năm 1993, ông Nolan làm ở khu vực bán hàng.
• Between 1990 and 1993, Mr. Nolan was in charge of the sales division.
--> Từ năm 1990 đến năm 1993, ông Nolan làm ở khu vực bán hàng.

7. SINCE/ FOR: thường được sử dụng với thì hoàn thành.

• We've been waiting here since two o'clock.
--> Chúng tôi đã chờ ở đây từ hai giờ.
• The factory has been here since the 1970s.
--> Công ty này thành lập ở đây từ những năm 1970.
• We had been talking for a good half hour.
--> Chúng tôi nói chuyện với nhau đúng nửa giờ rồi. 

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

Cám ơn bạn đã quan tâm đến bài viết của mình nhé!