1844/ _________ you have finished calculating your travel expenses, please notify Ms.Wallance by phone.
a. In addtion to
b. Nevertheless
c. As well as
d. After
<860 TOEIC>
- In addition to + Ving/Noun: Bên cạnh..........
- Nevertheless ~ However: Tuy nhiên
- As well as: cũng như
- As long as: miễn là
- As soon as: ngay khi
- After: Sau khi
=> Sau khi bạn hoàn thành xong việc tính toán chi phí đi du lịch, vui lòng thông báo cho Ms.Wallance qua điện thoại
=> D
a. In addition to + sth : Bên cạnh cái gì đó. -> Giới thiệu thêm một điều gì bên cạnh cái đã nói ở trước.
Ex: In addition to her great beauty, she is also well-known for her talent.
* In addition = Besides : Ngoài ra. -> đứng đầu câu, phân cách với mệnh đề chính bằng 1 dấu phẩy.
Ex: In addition, smoking causes lung cancer.
b. Nevertheless = However (Tuy nhiên)
[Nevertheless/
However thường đứng ở đầu câu khi tương phản hai ý kiến. Tuy nhiên
chúng cũng có thể nằm ở giữa hoặc cuối câu. Trước và sau nó phải có dấu
phẩy.]
Ex:
Rufus had been living in the village of Edmonton for over a decade.
Nevertheless, the villagers still considered him to be an outsider.
(Rufus đã sống trong ngôi làng ở Edmonton hơn một thập kỉ rồi. Tuy nhiên
dân làng vẫn xem ông là người lạ.)
c. As well as...cũng như, không những mà còn.
[S + V + as well as + Adj/ V-ing.]
Ex:
- She is clever as well as beautiful.
d. After + V-ing ; After + S + V... Sau khi...
XÉT theo nghĩa và cấu trúc thì đáp án D là đúng nhất.
- He hurt his arm, as well as breaking his leg.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét
Cám ơn bạn đã quan tâm đến bài viết của mình nhé!