Thứ Năm, 15 tháng 5, 2014

11 Bài học cuộc sống từ Albert Einstein

1. Hãy đơn giản hóa
"Nếu bạn không thể giải thích điều gì đó cho một đứa trẻ 6 tuổi thì chính bạn cũng không hiểu điều đó"- Albert Einstein.
Khi bạn phức tạp hoá một thứ nào đó lên thì bạn sẽ càng khó hiểu bản chất bên trong của nó. Hãy nhớ tới người thầy cô giỏi nhất mà bạn từng có trong cuộc đời mình. Họ có làm cho một chủ đề trở nên phức tạp hơn với tràn ngập các từ ngữ bạn không hiểu, hay họ làm cho nó trở nên dễ hiểu hơn bằng cách đơn giản hoá nó.

2. Sự sáng tạo
"Sự sáng tạo có khả năng truyền từ người này sang người khác vì vậy hãy chuyển giao nó" - Albert Einstein.
Hãy truyền cảm hứng cho những người khác làm những việc mà họ yêu thích. Sử dụng sự sáng tạo của bạn để tạo ra công việc mới. Bạn sẽ không bao giờ biết những người khác sẽ tạo ra những điều gì. Đã đến lúc sử dụng trí sáng tạo của bạn để tạo ra những sản phẩm hoặc sáng kiến có thể tạo ra được hiệu ứng đô-mi-nô trên toàn thế giới.

3. Hãy làm việc chăm chỉ và phạm sai lầm
"Có một cách chắc chắn để không mắc phải sai lầm đó là không có ý kiến mới nào của riêng bạn" - Albert Einstein.
"Bạn sẽ không bao giờ thất bại cho đến khi bạn ngừng cố gắng" - Albert Einstein.
Einstein đã dành phần lớn cuộc đời của mình để nghiên cứu lý thuyết vật lý - một vài điều ông đã không tìm ra và một số khác chúng ta đã biết hôm nay. Bạn sẽ không bao giờ biết điều nào sẽ được giải quyết nhưng kiên nhẫn là chìa khoá của nó. Bạn phải tiếp tục làm việc chăm chỉ và tiếp tục cố gắng giải đáp những vấn đề của mình. Thất bại sẽ không bao giờ xảy ra cho đến khi bạn ngừng cố gắng.

Thứ Năm, 13 tháng 3, 2014

adjacency to = next to,

869/ The music area will be enlarged to include pratice room with immediate_______to the stage.
a. next
b. close
c. adjacency
d. neighboring

<Economy TOEIC _ Volume2> 

★ adjacency to = next to: kế bên
★ "immediate" là một adj -> Vị trí cần một noun 
=> C is correct <từ này sẽ học trong bài 26 _ "PROPERTY AND DEPARTMENTS" sách 600 từ>

for + time, within + time

868/ The Prime Minister's decision to delay the upcoming election _______a month will cause significant controversy among lawmakers.
a. to
b. for
c. within
d. with

<Economy TOEIC_ Volume 2>

★ for + time: <trong>
-> hành động diễn ra trong suốt khoảng thời gian.
Ex: We waited for 30 minutes outside your house.
-> Chúng tôi đã chờ đợi TRONG 30 phút bên ngoài nhà bạn.
=> TÔI CHỜ TRONG SUỐT 30 PHÚT
★ within + time: trong vòng
-> hành động có thể xảy ra trước hoặc bằng khoảng thời gian đó.
Ex: Phone me again within a week.
-> Gọi lại cho tôi trong vòng một tuần.
=> BẠN CÓ THỂ GỌI CHO TÔI SỚM HƠN 1 TUẦN.
=> B is correct

Động từ chỉ nhận thức tri giác

867/ While I was sitting outside the head office yesterday, I overheard someone________ that your application for transfer had been rejected, though I am not certain who it was I heard speaking.
a. say
b. said
c. to say
d. had said

<Developing TOEIC>

★ NOTE: ĐỘNG TỪ NHẬN THỨC TRI GIÁC
★ Xem câu 871.
=> A is correct

SO SÁNH BỘI SỐ: (half, twice, three times, four times...)

866/ With the newly built manufacturing facility in North Korea, the company will be able to produce______ as many units as before.
a. two
b. double
c. twice
d. second

<Longman TOEIC>

★ SO SÁNH BỘI SỐ: (half, twice, three times, four times...)
- Không được sử dụng so sánh hơn kém mà sử dụng so sánh bằng.
- Cấu trúc: S + số gia bội + as + much / many + N + as + ...
Ex: 
+ This encyclopedy costs twice as much as the other one.
+ Jerome has half as many records now as I had last year.
=> Answer is C

attribute sth to sth/sb

865/ The head of the marketing department attributed success in the overseas market to _______ motivated and hard-working employees.
a. them
b. they
c. itself
d. its

<Economy TOEIC _ Volume 1>

★ attribute sth to sth/sb: quy cái gì cho cái gì/ ai
* Phía sau khoảng trống đã có cụm danh từ -> cần 1 tính từ sở hữu
=> D is correct

Discussion (with sb) on/about sth

864/ As part of the trade conference, there will be a discussion ______ international trade policy.
a. by
b. to
c. with
d. on

★Note: Discussion (with sb) on/about sth.
-> thảo luận về chính sách thương mại quốc tế.

=> D is correct

Remember (nhớ) / forget (quên) / regret (tiếc)

863/ We regret ______ you that your application has been unsuccessful.
a. to inform 
b. inform
c. informing
d. to be informed

Sau các từ Remember (nhớ) / forget (quên) / regret (tiếc):
★ to V1: việc chưa xảy ra hoặc 1 nhiệm vụ phải làm
Ex: Please remember to return the book tomorrow.
(Hãy nhớ trả sách vào ngày mai) -> Chưa xảy ra
★ Ving: việc đã xảy ra trong quá khứ.
Ex: I remember putting my hat somewhere in this room.
(Tôi nhớ đã đặt cái mũ ở đâu đó trong phòng này) -> đã xảy ra
★ Câu này: Tôi rất tiếc phải thông báo với bạn rằng....
=> Answer is A

Có những điều mất đi thì không thể lấy lại được, cho dù ta có cố gắng đến đâu

“Có những điều mất đi thì không thể lấy lại được, cho dù ta có cố gắng đến đâu”
Vì không thể lấy lại được, nên mới khiến con người ta tiếc nuối, khiến trái tim không ngừng đau đớn và tâm hồn rạn nứt, để lại những vết thương không bao giờ liền sẹo, những khoảng trống không thể được lấp đầy, để cảm thấy xót xa. Để phải thấm thía nỗi đau của người ở lại.