A: Good afternoon. Sit down, please.
Xin chào. Mời ngồi
B: Thank you
Cám ơn ông
A: May I have your name?
Xin cho tôi biết tên của anh nhé?
B: Li Ming
Tên tôi là Li Ming
2/ Did you have a hard time finding the building?
Anh tìm tòa nhà của chúng tôi khó không?
A: Oh, no, not at all. The receptionist who scheduled my appointment was terrific. He gave me very precise direction and I have no trouble finding the building
Ồ, không, không khó chút nào. Nhân viên lễ tân đã sắp xếp cuộc hẹn của tôi thật tuyệt. Anh ấy đã chỉ đường cho tôi rất chính xác nên tôi không gặp khó khăn gì khi tìm ngôi nhà này
4/ Would you like something to drink?
Anh có muốn uống gì không?
A: Coffee, thank you
Cà phê, cám ơn
A: What’s your address?
Địa chỉ của anh là gì?
B : My address is 88 Newton road
Địa chỉ của tôi là 88 đường Newton
A: Where is your domicile place?
Nơi cư trú của anh ở đâu?
B: My domicile place is Bristol
Nơi cư trú của tôi là ở Bristol
A: Are you a local resident?
Có phải anh là cư dân địa phương không?
B: Yes, I am. I have been living in Bristol since I graduated from university
Vâng, đúng vậy. Tôi sống ở Bristol từ khi tôi tốt nghiệp đại học
A: Give me your telephone number, please?
Xin cho tôi số điện thoại của anh?
B: My telephone number is 8818858
Số điện thoại của tôi là 8818858
1/ Why do you want to work for our company?
Tại sao anh lại muốn làm việc cho công ty của chúng tôi?
A: I have heard and read about your company’s unique marketing and customes relation activities. I am very marketing-driven and feel that I can contribute to your company by bringing my skills to your marketing team
Tôi đã nghe và nghiên cứu kĩ về các hoạt động tiếp thị độc đáo và các hoạt động quan hệ với khách hàng của công ty các ông. Tôi rất thích chào hàng và cảm thấy là tôi có thể đóng góp cho công ty của các ông bằng cách cống hiến các kỹ năng làm việc của mình cho độ tiếp thị của công ty các ông.
B: Your company is very well- known in this field. I am especially impressed by the way your company expanded all over the world. Your service is very famous, your customers are more than satisfied, and yet you continue to strive to improve . I have always wanted to identified with excellent company like yours
Công ty các ông rất nổi tiếng trong lĩnh vực này. Tôi đặc biệt ấn tượng khi công ty các ông mở rộng trê khắp thế giới. Cung cách phục vụ của các ông rất nổi tiếng, khách hàng của các ông rất hài lòng nhưng các ông vẫn tiếp tục cố gắng cải tiến. Tôi luôn luôn nhận biết được sở trường của mình, và vì vậy tôi muốn được làm việc cho 1 công ty xuất sắc như công ty các ông
2/ Why did you leave your last job?
Tại sao anh thôi việc trước đây?
A: My current job is rather routine, and I have been seeking an opportunity where I can utilize my skills in a proactive environment
Công việc hiện tại của tôi khá đều đều, và tôi đang tìm 1 cơ hội có thể sử dụng kĩ năng của mình trong môi trường tích cực hơn
B: I left my last job because there was no any more opportunity for advancement. I worked there for over five years and had advanced as far as I was going to go. My supervisor actually told me that due to the small size of our business I would be unable to advance futher. I was sorry to leave, but I want to start a job where I could grow further
Tôi thôi việc trước đây vì không còn cơ hội nào thăng tiến. Tôi đã làm việc ở đó trên 5 năm và đã lên đến chức vụ như hiện nay. Thật ra người quản lý của tôi nói với tôi rằng do phạm vi hoạt động kinh doanh của chúng tôi nhỏ, nên tôi sẽ không thể tiến cao hơn nữa. Tôi rất tiếc phải nghỉ việc, tôi muốn tìm 1 công việc mà tôi có thể phát triển hơn nữa
3/ How much do you know about our company?
Anh biết bao nhiêu về công ty của chúng tôi?
A: I know quite a bit about company. I know that you were founded in San Francisco in the 19th century. I know that you grew across the United States during 19th and into the 20th century. Your global expansion started after World War II, and you are the premier company in your industry
Tôi biết khá nhiều về công ty ông. Tôi biết công ty ông đã được thành lập ở San Francisco vào thế kỉ 19 . Tôi biết rằng công ty ông đã phát triển khắp nước mỹ suốt thế kỉ 19 đến thể kỉ 20. Sự phát triển kinh doanh toàn cầu của công ty ông bắt đầu sau thế chiến thứ 2, và công ty ông là công ty đứng đầu trong ngành kinh doanh này
A: Which university did you graduate from?
Anh tốt nghiệp đại học nào?
B: Birmingham University. I have learned Economics there for 4 years
Đại học Birmingham. Tôi đã học kinh tế ở đó trong 4 năm.
A: What department did you study in?
Anh đã học ở khoa gì?
B: I was in Department of Physics
Tôi học ở khoa Vật lý
A: Did you get a good record in maths at school?
Anh có thành tích tốt về môn toán ở trường không?
B: Yes, I got full marks in maths
Có, tôi được điểm tối đa môn toán
A: What degree have you received?
Anh đã nhận bằng cấp gì?
B: I have a B.S degree
Tôi có bằng cử nhân khoa học
A: When and where did you received your MBA degree?
Anh đã nhận bằng thạc sỹ quản trị kinh doanh ở đâu và khi nào?
B: I received my MBA degree from Buckingham University in 1990
Tôi đã nhận bằng thạc sỹ kinh doanh ở trường đại học Buckingham vào năm 1990
A: How are you getting on with your studies?
Hiện việc học của anh như thế nào?
B: I’m doing well at school
Tôi đang học rất tốt
2/ What was your most significant accomplishment in college?
Thành tích có ý nghĩa nhất đối với anh ở trường đại học là gì?
A: I majored in marketing and wrote a comprehensive monograph on marketing strategies, which was adopted in the retail industry. I actually worked apart – time in the industry to study, plan, and conduct marketing activities
Tôi học chuyên ngành tiếp thị và đã viết 1 chuyển khảo tổng hợp về các chiến lược tiếp thị được ứng dụng trong ngành kinh doanh bán lẻ. Thật là tôi đã làm bán thời gian trong ngành này để nghiên cứu, lên kế hoạch và tiến hành các hoạt động tiếp thị.
B: That is a difficult question. I am proud of many of my accomplishment in college. I made the Dean’s list incollege, studied abroad, and supported myself through school. I think, though, that I am the proudest of actually having graduated. I remember one of the speeches I heard of orientation. The professor speaking said those who look on the right and then on the left would not graduate. I graduated, and that may have been the most significant accomplishment of all
Đó là 1 câu hỏi khó. Tôi tự hào về nhiều thành tích của tôi ở trường đại học. Tôi có tên trong danh sách những sinh viên xuất sắc lúc học đại học, đã đi du học và hoàn toàn tự túc torng thời gian học. Tuy vậy, tôi nghĩ tôi rất hãnh diện là đã thật sự tốt nghiệp. Tôi còn nhớ 1 trong những bài phát biểu định hướng cho học sinh mà tôi đã nghe được. Giao sư phát biểu rằng những người không kiên định sẽ không thể tốt nghiệp. Tôi đã tốt nghiệp và có lẽ đó là thành tích có ý nghĩa nhất
3/ What are your hobbies or interests?
Thú tiêu khiển/ sở thích của anh là gì?
A: I am fond of reading Chinese newspapers and magazines to brush up my Chinese. I also like to exercise, such as playing cricket and football, to keep fit
Tôi thích đọc báo và tạp chí tiếng Hoa để ôn lại tiếng Hoa của mình. Tôi cũng thích vận động như chơi cricket và bóng đá để giữ sức khỏe
B: I have a wide variety of hobbies and interests. I like games and all kinds of games from chess to shoji. I am also an avid sportsperson. I ski, skate, swim, and run. I am learning to surf now. In addition, I like to read and watch movies. I think it is very important for people to work hard, but it is also important to be interested in things outside of work
Tôi có rất nhiều thú tiêu khiển và sở thích. Tôi thích các trò chơi và tôi chơi đủ các loại trò chơi từ đánh cờ đến cờ tướng của Nhật. Tôi cũng là người rất có tinh thần thể thao. Tôi trượt tuyết, trượt băng, bơi lội và chạy. Hiện giờ tôi đang học lướt sóng. Ngoài ra tôi cũng thích đọc sách và xem phim. Tôi nghĩ con người ta làm việc chăm chỉ là rất quan trọng, nhưng yêu thích những thứ ngoài công việc cũng rất quan trọng.
A: Have you done that kind of job before?
Trước đây anh đã làm loại công việc đó chưa?
B: I got a job in a department store
Tôi làm việc ở 1 cửa hàng bách hóa
A: How long have you been working there?
Anh đã làm việc ở đó được bao lâu rồi?
B: One year
Một năm
A: Can you often work over time?
Anh có thể thường xuyên làm việc ngoài giờ không?
B: Yes. No problem
Tất nhiên là được, không vấn đề gì
A: How many employers have you worked for?
Anh đã làm việc cho bao nhiêu ông chủ rồi?
B: Only one, since I have graduated from the University for just over a year
Chỉ một, vì tôi mới chỉ tốt nghiệp được hơn 1 năm
A: What kind of work are you doing now?
Hiện nay bạn đang làm công việc gì?
B: I’m working as an export sales staff member for a foreign trading company
Tôi đang làm nhân viên kinh doanh hàng xuất khẩu cho 1 công ty thương mại nước ngoài
2/ What are the most valuable skills to have in this field?
Những kỹ năng quý giá nhật cần có trong lĩnh vực này là gì?
A: The ability to look ahead, interpersonal skills, and a good command of English
Kỹ năng dự đoán, kỹ năng giao tiếp và thông thạo tiếng Hoa
B: I think there are a number of valuable skills including the people skills, intercultural skills, language skills, and business skills that I've referred to earlier. In addition, the ability to innovate in business may be the most valuable. Without innovation , business stagnate and die.
Tôi nghĩ có rất nhiều kỹ năng quý giá bao gồm kĩ năng giao tiếp, kĩ năng hiểu biết văn hóa các nước, kĩ năng ngoại ngữ, và kĩ năng kinh doanh mà tôi đã đề cập đến lúc trước.Ngoài ra kĩ năng đổi mới trong kinh doanh có lẽ là quý báu nhất. Không có sự đổi mới, công việc kinh doanh bị trì trệ và diệt vong
A: Would you talk about your merits?
Vui lòng cho chúng tôi biết về những thành tựu anh đạt được?
B: Yes, madam. When I was the sales manager of Kroi friendship store, I succeed in raising yearly sales volume by 25%
Thưa bà, được ạ. Khi tôi là trưởng phòng mại vụ của cửa hàng ở Kroi, tôi đã thành công trong việc nâng doanh thu hằng năm lên 25%
A: That’s fine. Have you got any thesis published in English?
Thế thì tốt. Anh có luận án nào được xuất bản bằng tiếng Anh không?
B: Yes , madam. I have got two articles in English published in Time Magazine in 1993
Thưa bà, có ạ. Tôi có 2 bài báo bằng tiếng Anh được đăng trên tạp chí Time vào năm 1993
A: Have you received any honors or rewards?
Anh có nhận được bằng danh dự hay giải thưởng gì không?
B: I was chosen as one of The Top Ten Prominent Youths of Britain in 1996
Tôi đã được bình chọn là 1 trong 10 thanh niên kiệt xuất hàng đầu của Britain vào năm 1996
1/ What was the most significant accomplishment in your last job?
Thành tích có ý nghĩa nhất với anh trong công việc vừa rồi là gì?
A: I worked as a project member to develop a new information system liaising with all relevant divisions from engineering, production, stock-keeping, sales, and accounting. From the concept stage and budgeting to development it took 2 full years. Now the administration process between the divisions has improved tremendously
Tôi đã là 1 thành viên lập dự án phát triển hệ thống thông tin mới liên kết với tất cả các bộ phận có liên quan từ kỹ thuật, sản xuất, giữ kho, bán hàng đến kế toán. Từ giai đoạn nghĩ ra và lập ngân sách đến khi triển khai phát triển dự án mất trọn 2 năm.Bây giờ quy trình quản lý giữa các bộ phận đã cải tiến đáng kể
B: I developed as a new manufacturing technology in 2003, and the production quantity has continued to expand every year since then. There is no company anywhere in the world, which can go beyond this technology when it comes to mass production
Tôi đã phát triển 1 công nghệ sản xuất mới trong năm 2003, và sản lượng tiếp tục tăng mỗi năm kể từ đó. Nói đến việc sản xuất quy mô lớn thì không có công ty nào trên thế giới có thể vượt qua công nghệ này
2/ How hard do you work to achieve your objectives?
Để đạt được mục tiêu của mình, anh làm việc tích cực như thế nào?
A: Once I set up a target, I work hard to achieve it by implementing various methods. When I had a task to reduce the production lead – time, I involved our factory and our subcontractors to develop new planning, procurement, and distribution methods. I worked about 10 hours a day to accomplish this. Now the overall lead – time has been reduced from the previous 2 months or longer, down to ex-stock with up to one month of lead – time.
Một khi tôi đặt ra mục tiêu, tôi sẽ làm việc tích cực để đạt được nó bằng cách thực hiện nhiều phương pháp khác nhau. Khi tôi được giao nhiệm vụ giảm thời gian sản xuất, tôi đã thúc đẩy nhà máy và cách nhà thầu phụ của chúng tôi thực hiện kế hoạch mới, nghĩ ra các phương pháp thu mua và phân phối.Tôi đã làm việc 10 tiếng mỗi ngày để hoàn thành việc này. Hiện nay toàn bộ thời gian sản xuất đã giảm so với trước là khoảng 2 tháng hay lâu hơn, xuống đến kho hiện có chỉ mất 1 tháng sản xuất
B: I worked very hard. I focus all of my energy on achieving my objectives. When I am working on a new project or something especially difficult, all I do is work. Naturally, I do eat, bathe, and sleep, but I eat quickly and sleep little. Most of my time is spent working
Tôi làm việc rất tích cực. Tôi tập trung toàn bộ sức lực của mình vào việc đạt mục tiêu. Khi tôi thực hiện 1 dự án mới hay 1 việc gì đó đặc biệt khó , tôi chỉ biết làm việc. Tất nhiên là tôi phải ăn, tắm rửa và ngủ, nhưng tôi ăn nhanh và ngủ ít. Phần lớn thời gian của tôi là làm việc.
3/ What accomplishment was the most difficult for you to achieve?
Đối với anh thành tựu nào là khó đạt được nhất?
A: Developing an extended maintenance-free instrument while keeping the costs stand, in order to meet a customer’s requirement. I enjoyed this challenge however, since I was confident that this will become a great contribution to our company
Phát triển 1 phương thức bảo trì miễn phí lâu dài trong khi vẫn giữ giá thành thấp, để đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Tuy nhiên tôi rất thích thử thách này. Vì tôi tin tưởng rằng đây sẽ là 1 đóng góp to lớn cho công ty chúng tôi
B: This may sound a little strange, but it was actually an episode where I had to overcome culture shock . I was travelling across Mexico by bus, and I had just arrived at a bus station in Mexico City. I got off the bus and picked up my backpack. Then I looked out at a sea of Mexican faces. They seemed to go on for miles, and I could not see a single English person anywhere. I took all of my courage to started walking
Điều này có lẽ nghe hôi lạ, nhưng thật ra nó là 1 giai đoạn mà tôi phải khắc phục cú sốc văn hóa. Tôi đã đi du lịch qua Mexico bằng xe buýt, và tôi đến 1 trạm xe buýt ở Mexico. Rồi tôi nhìn thấy những khuôn mặt người Mexico. Khắp nơi đều là người Mexico, và tôi không nhìn thấy 1 người Nhật Bản nào ở đây cả ,Tôi phải thu hết can đảm mới bắt đầu đi được.
4/ If I hired you today, what would you accomplish first?
Nếu hôm nay tôi tuyển anh, anh sẽ hoàn thành tốt việc gì trước tiên?
A: Frist of all, I would like to get along well with the people related to my job. I believed this is essential to achieve my tasks and targets
Trước hết tôi muốn hòa đồng với những người liên quan đến công việc của tôi. Tôi cho rằng đây là điều quan trọng để hoàn thành tốt nhiệm vụ và mục tiêu của tôi
B: I would first study everything that I was responsible for . Only after that would I be able to start improving the work that I am responsible for. Knowledge, after all is power. Knowledge of my responsibilities would give me the power to improve things
Trước tiên tôi sẽ tìm hiểu mọi thứ mà tôi phải chịu trách nhiệm. Chỉ sau làm được việc đó, tôi mới bắt đầu cải thiện công việc mà tôi đảm trách. Xét cho cùng, kiến thức là sức mạnh. Thấy được trách nhiệm sẽ cho tôi sức mạnh để cải thiện mọi việc
A: What kind of person do you think you are?
Anh nghĩ anh thuộc kiểu người gì?
B: Well, I’m a fairly reserved person, but I like to ask questions in class when I was a student
À, tôi là người hơi ít nói. Nhưng tôi thích đặt câu hỏi trong lớp khi tôi là sinh viên
A: Would you say you have a lot of friends, or just a few?
Anh nói là anh có nhiều bạn bè, hay chỉ vài người?
B: Not so many, but not really a few, either, I suppose. There are about seven people that I see quite a bit of now; they are my good friends
Không nhiều lắm, nhưng thật sự cũng không ít. Tôi nghĩ vậy. Có khoảng 7 người hiện tôi đang gặp gỡ; tất cả bọn họ đều là bạn tốt của tôi
A: What are your faults and strong points?
Khuyết điểm và ưu điểm của anh là gì?
B: I’m afraid of speaking in public and that’s not very good. I suppose a strong point is that I like developing new things and ideas
Tôi ngại phát biểu trước đám đông và điều đó không tốt lắn. Tôi nghĩ điểm mạnh của tôi là thích phát triển những điều và ý tưởng mới
A: Thank you for your answers
Cám ơn về các câu trả lời của anh
1/ What would your friends tell me about you?
Bạn bè anh sẽ chot ôi biết điều gì về anh?
A: I believe they would tell you that I am reliable and provide them with clear guidance whenever they are caught in difficult situations
Tôi tin là họ sẽ nói với ông rằng tôi đáng tin cậy và luôn chỉ dẫn cho họ rõ ràng bất cứ khi nào họ gặp tình huống khó khăn
B: They would tell you that they can count on me when the chips are down. I have loaned friends money, let them stay with me when they need a place to stay, and have been very supportive. They would also tell you that I am an active person and have a lot of fun and want to go camping, skiing, and dancing
Họ sẽ nói với ông rằng họ tin cậy vào tôi khi họ gặp khó khăn.Tôi đã cho bạn bè vay tiền, cho họ đến ở chỗ tôi khi họ cần nơi để ở lại, và tôi rất có tinh thần giúp đỡ . Họ cũng sẽ nói với ông rằng tôi năng động, rất thích đi cắm trại, trượt tuyết và khiêu vũ
2/ How do you get along with other people?
Quan hệ của anh với những người khác như thế nào?
A: I try to talk with my colleagues and friends from the same perspective. I listen to their opinions and ideas and tell them mine in return
Tôi cố gắng nói chuyện với đồng nghiệp và bạn bè tôi trên cùng quan điểm. Tôi lắng nghe quan điểm và ý kiến của họ, và để đáp lại, tôi nói cho họ nghe quan điểm và ý kiến của tôi
B: I get along with people very well. I enjoy their company and doing things with them. I am supportive of people, both those above and below me on the chain of command. I enjoy seeing my co-workers socially, but I understand when some co-workers prefer not to socialize with other co-workers
Tôi rất hòa đồng với mọi người. Tôi thích bầu bạn với họ và làm việc cùng với họ. Tôi giúp đỡ mọi người, cả những người cấp trên và cấp dưới của tôi. Tôi thích gặp gỡ đồng nghiệp của tôi 1 cách xã giao , nhưng tôi hiểu rằng có 1 số đồng nghiệp không thích gặp gỡ với các đồng nghiệp khác
3/ How do you handle tension with your boss?
Anh giải quyết tình trạng căng thẳng với ông chủ của anh bằng cách nào?
A: I try to reduce creating such tension with my boss by communicating
Tôi cố tránh tạo ra tình trạng căng thẳng như vậy với ông chủ tôi bằng cách trao đổi ý kiến
B: I try to speak with my boss directly when I feel that there is a problem. I strongly believe that honest and open communication is the best way to have a good relationship and keep tension to a minimum. Unfortunately, there will always be some tension in such relationships
Tôi cố gắng trực tiếp nói chuyện với sếp của tôi khi tôi cảm thấy có vấn đề gì rắc rối. Tôi tin chắc rằng trao đổi ý kiến chân thật và cởi mở là cách tốt nhất để có mối quan hệ tốt đẹp và hạn chế tối đa tình trạng căng thẳng. Nhưng thật không may, là thường có chút ít căng thẳng trong các mối quan hệ đó
4/ What have you learned about dealing with people at your work?
Anh biết gì về cách quan hệ với những người khác ở nơi làm việc?
A: I learned to share our strengths and knowledgea, which works out well for all of us.
Tôi biết chia sẻ những ưu điểm và kiến thức, đây là cách rất có hiệu quả với tất cả chúng tôi
B: This is one of the more challenging areas at work. I have learned that people often have trouble understanding each other. We often do not really hear what people say. That is why I am always careful when I communicate with people at work. I want them to understand me. I am so careful to listen to them because I want understand them
Đây là 1 trong những lĩnh vực đầy thách thức ở nơi làm việc. Tôi biết rằng người ta rất khó hiểu được nhau.Chúng ta thường không thật tâm lắng nghe lời người ta nói. Vì thế tôi luôn cẩn thận giao tiếp với mọi người ở nơi làm việc. Tôi muốn họ hiểu tôi. Tôi cũng cẩn thận lắng nghe họ bởi vì tôi cũng muốn hiểu họ
A: What are your hobbies?Các sở thích của anh là gì?
B: I enjoy sports, music, films, and books
Tôi thích thể thao, âm nhạc, phim ảnh và sách báo
3/ Can you tell us about a typical day at work?
Anh có thể nói cho chúng tôi biết về 1 ngày làm việc điển hình không?
A: I go through e-mails from my clients first thing in the morning and then take corrective actions where required. I also collect market information to use for our future product development
Công việc đầu tiên vào buổi sáng là tôi xem tất cả thư điện tử của khách hàng rồi sau đó nếu cần thì trả lời. Tôi cũng thu thập thông tin thị trường để áp dụng cho việc phát triển sản phẩm tương lai của chúng tôi
B: I don’t remember ever having a typical day. Every day seemed to bring new challenges. I lived at the hotel and was therefore on call 24 hours a day. Normally, I would get up in the morning and check at the front desk to see what had happened during the night. Then I would check at each department. There was always something new to do
Tôi không nhớ là từng có 1 ngày điển hình.Mỗi ngày dường như đều có những thử thách mới. Tôi đã sống ở khách sạn và vì vậy tôi phải trực 24 giờ mỗi ngày. Thường thường buổi sáng thức dậy tôi kiểm tra ở bàn lễ tân để biết những việc xảy ra vào đêm trước. Sau đó tôi kiểm tra từng bộ phận trong khách sạn , luôn luôn có việc mới phải làm
A: How are your typing skills?
Kỹ năng đánh máy của anh thế nào?
B: I’ve been typing for a good many years
Tôi đã liên tục đánh máy trong nhiều năm rồi
A: How many words do you type per minute?
Anh đánh máy bao nhiêu từ 1 phút?
B: I type 65 words per minute
Tôi đánh máy 65 từ trên 1 phút
1/ Give an example on how you accomplished a project, despite obstacles
Hãy cho 1 ví dụ về cách anh hoàn thành 1 dự án mặc dù có những trở ngại
A: Considering the very limited time-frame allowed by a customer to complete sample production, I managed to organize assistance from my colleagues and the relevant sections
Khi biết là 1 khách hàng yêu cầu phải hoàn thành sản xuất theo hàng mẫu trong khung thời gian rất hạn hẹp, tôi đã xoay xở để các đồng nghiệp và các bộ phận có liên quan hỗ trợ
B: I would like talk a little more about how we promoted in increasing guests at our hotel after 9/11. We lost a great deal of overseas business after 9/11, so we worked on increasing local business. We reduced our prices significantly and developed a number of weekend and weekday packages for romantic getaways and sport-oriented getaways. It went quite wellTôi muốn nói thêm 1 chút về cách chúng tôi thúc đẩy tăng lượng khách trọ ở khách sạn chúng tôi sau ngày 11 tháng 9. Chúng tôi đã mất rất nhiều khách nước ngoài sau ngày 11 tháng 9. Vì vậy chúng tôi đã cố gắng để tăng lượng khách trong nước. Chúng tôi đã giảm giá đáng kể và phát triển nhiều chuyến du lịch trọn gói cho những kỳ nghỉ đầy lãng mạn và những kỳ nghỉ thiên về thể thao vào ngày cuối tuần và các ngày trong tuần. Kế hoạch đó đã diễn tiến tốt đẹp
2/ Share an example of your diligence
Hãy nêu 1 ví dụ về sự cần cù của anh
A: I organized and led a study group to develop a new management method of processing orders with smaller workforces, at the same time achieving committed deliveries on time.
Tôi đã tổ chức và lãnh đạo 1 nhóm nghiên cứu để phát triển 1 phương pháp quản lý mới xử lí các đơn đặt hàng với lực lượng lao động ít hơn, đồng thời vẫn giao hàng theo đúng hạn cam kết
B: I worked seven days a week when we had to develop our romantic and sport-oriented getaways after 9/11 in order to keep our hotel going. I naturally performed my usual duties, and, in addition, also researched all of the local sights and places of interest in order to create great getaways. Our getaways were actually so popular that they were written up in the newspaper a number of times, and we attracted people from all over California
Tôi đã làm việc 7 ngày 1 tuần khi chúng tôi phải phát triển các kỳ nghỉ đầy lãng mạn và thiên về thể thao sau ngày 11 tháng 9 để khách sạn tiếp tục hoạt động. Tất nhiên là tôi thực hiện các nhiệm vụ thường khi và ngoài ra, cũng nghiên cứu tất cả các thắng cảnh địa phương để xây dựng những kỳ nghỉ tuyệt vời. Các kỳ nghỉ của chúng tôi thật sự được ưa chuộng đến nỗi chúng được đăng báo nhiều lần, và chúng tôi đã thu hút được nhiều khách ở California
3/ Your resume mentions that you are fluent in English, where did you learn the language?
Sơ yếu lý lịch của anh có ghi là anh thông thạo tiếng Anh. Anh đã học ngoại ngữ đó ở đâu?
A: Initially, I started memorizing basic sentences in paperbacks for travelers. My previous assignment was to deal with customers in Wales and I also developed new accounts in Scotland, which required correspondence and frequent visits. Through these visits, I was lucky enough to become friends with some of my Wales customers and see them outside of work, which was a great advantage for me
Lúc đầu tô bắt đầu học thuộc lòng những câu cơ bản trong các sách dành cho người đi du lịch. Công việc trước đây của tôi là giao dịch với khách hàng ở xứ Wales và phát triển khách hàng mới ở Scotlen, công việc này thường xuyên phải trao đổi thư từ và đi công tác. Qua những lần công tác này, tôi thật may mắn kết bạn với 1 số khách hàng người Wales và gặp gỡ ngoài giờ làm việc, điều đó rất có lợi cho tôi
B: I started studying English when I was in high school. I want to high school in Australia, and I had many English friends and classmates. So, I became interested in English and studied it in high school, and then university. My university had a study abroad program that went to London, and I thought it would be fascinating experience , which it was. It was in Longdon that I was really able to master in.
Tôi bắt đầu học tiếng Anh khi tôi học trung học. Tôi đã học trung học ở Úc, và tôi có nhiều bạn bè cũng như bạn học người Anh. Vì vậy tôi bắt đầu thích học tiếng Anh và học nó ở trung học . Sau đó là ở đại học. Trường đại học của tôi có chương trình đi du học đến London, và tôi nghĩ rằng đó sẽ là 1 dịp rất tuyệt vời, và quả đúng như vậy. Chính khi ở London tôi mới thật sự thông thạo (tiếng Anh).
A: Have you got married?
Anh đã lập gia đình chưa?
B: Yes, madam. I’m married
Thưa bà, rồi ạ. Tôi đã có gia đình
1/ Tell me about yourself
Hãy nói cho tôi biết về bản thân anh
A: I enjoy working in the field I chose, and have good working relationships with my supervisors, subordinates, and peers. I keep on striving to learn and improve my skills and talents that I can bring to my work place
Tôi thích làm việc trong lĩnh vực tôi đã chọn, và có quan hệ công tác tốt với cấp trên, cấp dưới và đồng nghiệp của tôi. Tôi tiếp tục học hỏi và cải thiện các kỹ năng và tài năng để tôi có thể đóng góp cho chỗ tôi làm
B: I am married. My wife is a teacher, and we do not have any children yet. We like to go away for weekends when we can. We like to travel, and we are hoping to work abroad someday. I am from Kobe. I have never lived outside of Kobe. I like both rural and urban areas. I like sports, games, and reading
Tôi đã lập gia đình. Vợ tôi là giáo viên , và chúng tôi vẫn chưa có con. Chúng tôi thích đi xa vào những ngày nghỉ cuối tuần khi có thể. Chúng tôi thích đi du lịch, và chúng tôi hy vọng được làm việc ở nước ngoài vào 1 ngày nào đó. Quê tôi ở Kobe. Tôi chưa bao giờ sống xa Kobe. Tôi thích cả vùng nông thôn lẫn cả khu đô thị. Tôi thích thể thao, trò chơi và đọc sách
2/ What kind of skills do you want to utilize in the job you are applying for?
Anh muốn sử dụng loại kỹ năng nào vào công việc mà anh đang ứng tuyển?
A: I wish to utilize my time and customer relation management skills to effectively coordinate the work between my team and related departments
Tôi muốn sử dụng thời gian và kỹ năng quản lý quan hệ khách hàng để phối hợp công việc giữa đội của tôi và các bộ phân có liên quan 1 cách có hiệu quả
B: I would like to utilize 2 kinds of skills. Firstly, I would like to utilize my computer and IT skills. I am very interested in working with your IT system. Secondly, I would like to utilize my skills for interacting with people. I like people and I like to work with them
Tôi muốn sử dụng 2 loại kỹ năng. Thứ nhất, tôi muốn sử dụng loại kĩ năng về mấy tính và công nghệ thông tin của tôi. Tôi rất thích làm việc với hệ thống công nghệ thông tin của ông.Thứ hai, tôi muốn sử dụng kĩ năng của mình để giao tiếp với mọi người. Tôi thích mọi người và tôi thích làm việc với họ
3/ What skills do you bring that are most relevant to this job?
Anh có được những kỹ năng nào liên quan đến công việc này?
A: I bring commercial skills, project management skills, and wider management skills that are required to take greater responsibility
Tôi có kỹ năng thương mại, kỹ năng quản lý dự án, kỹ năng quản lý rộng hơn mà những kỹ năng này rất cần khi nhận lãnh trách nhiệm to lớn
B: I think my most relevant skills are people skills. People skills may be the hardest skills for us to learn. We can easily learn to operate new software or use new computers, but dealing with people involves flexibility in the way we think and act. Dealing with people across different cultures makes this even more difficult. I belived that I do this well
Theo tôi nghĩ kỹ năng có liên quan nhất của tôi là kĩ năng giao tế. Kĩ năng giao tế có thể là kĩ năng mà chúng ta khó học nhất. Chúng ta có thể dễ dàng học cách sử dụng phần mềm mới hoặc sử dụng máy vi tính mới, nhưng tiếp xúc với người khác đòi hỏi sự linh hoạt trong cách chúng ta suy nghĩ và hành động. Tiếp xúc với những người có nền văn hóa khác nhau càng làm cho điều này khó hơn. Tôi tin rằng tôi làm tốt công tác này.
A: So have you worked in your present company for 4 years?
Vậy anh đã làm việc ở công ty hiện nay được 4 năm rồi?
B: Yes, I have
Vâng, đúng vậy
A: Why do you want to resign?
Tại sao anh muốn thôi việc?
B: As you know, I serve as a secretary in my present company. I really want to look for a more challenging opportunity
Như ông biết đó, tôi làm thư kí ở công ty hiện nay của tôi. Tôi thật sự muốn tìm 1 cơ hội thử thách hơn.
A: Don’t you like the present work?
Anh không thích công việc hiện nay sao?
B: I like the work, but the salary is too small, as a man I really want to give my wife and my little daughter a better life
Tôi thích công việc đó, nhưng lương quá ít. Là đàn ông, tôi thật sự mong muốn cho vợ và con gái của tôi 1 cuộc sống tốt đẹp hơn
A: So you decide to leave?
Vì vậy anh quyết định nghỉ việc?
B: Yes, and my present job is similar to what you advertised in the Monday’s newspaper
Vâng, và việc làm hiện nay của tôi tương tự như những gì ông đã quảng cáo ntre6n tờ báo ra ngày thứ hai
A: That’s reason for your choosing our opportunity?
Đó là lý do để anh chọn công ty của chúng tôi à?
B: Yes, as my experience is closely related to this job
Phải, vì kinh nghiệm làm việc của tôi liên quan chặt chẽ tới công việc này
A: Sure! I believe you can. Does your boss know you are leaving?
Chắc chắn vậy! Tôi tin anh có thể làm được. Sếp của anh có biết anh sắp nghỉ việc không?
B: Yes, he understands me and would like to be my referee
Dạ biết, ông ấy hiểu tôi và muốn là người giới thiệu tôi
1/ How many days were you absent from work last year? Why?
Năm ngoái anh đã nghỉ làm bao nhiêu ngày? Tại sao?
A: I took 5 days off last year, which were all sick days
Năm ngoái tôi nghỉ 5 ngày, đều là những ngày tôi bị bệnh
B: I was absent from work for 4 days last year. I went to my grandmother’s funeral, and I had a bad fever that put me in bed for 3 days. I missed very little work. The year before I only missed 2 days
Năm ngoái tôi nghỉ làm 4 ngày. Tôi dự lễ tang của bà tôi, và tôi đã bị sốt nặng đến nỗi tôi đã nằm 3 ngày. Tôi ít khi nghỉ làm. Năm kia tôi chỉ nghỉ 2 ngày
2/ Tell me about your previous bosses
Hãy nói cho tôi biết về các ông chủ trước đây của anh
A: My last boss worked very hard. He never left the office before his subordinates. He was demanding of us, but he was always quite fair. Even though he was a hard worker, he dind’t work on holidays because he was active at outdoor sports such as tennis in the summer and skiing in the winter. He was energetic, and I liked his attitude
Ông chủ trước đây của tôi làm việc rất chăm chỉ. O6ng ấy không bao giờ rời văn phòng trước cấp dưới . Ông ấy đòi hỏi rất nhiều ở chúng tôi, nhưng ông ấy luôn công bằng. Mặc dù ông ấy là người làm việc chăm, nhưng ông ấy không làm vào các ngày nghỉ vì ông rất tích cực tham gia các môn thể thoai ngoài trời như quần vợt vào mùa hè và trượt tuyết vào mùa đông. Ông ấy rất năng nổ và tôi rất thích thái độ của ông ấy
3/ What do you think of your current boss?
Anh thấy ông chủ hiện giờ của ông thế nào?
A: My current supervisor is a personable and highly trained individual. I have the utmost respect for his qualifications and his supervisory style. He treats supervisions as a dialogue in wich both parties continue to learn. His wonderful sense of humor helps keep staff morale up. Campassion and fairness are also qualities he possess
Cấp trên hiện giờ của tôi là 1 người dễ mến và có chuyên môn tốt. Tôi rất khâm phục các bằng cấp và phong cách quản lý của ông ấy. Ông ấy xem các công tác quản lý là 1 cuộc đối thoại mà trong đó cả 2 bên không ngừng học hỏi. Tính khôi hài tuyệt vời của ông ấy giúp tinh thần của nhân viên luôn hưng phấn.Ông ấy cũng có lòng thương người và sự công bằng.
A: Why do you decide to change your job?
Tại sao anh quyết định thay đổi việc làm của anh?
B: Because my present job is out of my field and expertise. Since my major is international baking, I really hope to work at a bank
Bởi vì việc làm hiện nay của tôi không đúng ngành của tôi. Vì chuyên ngành giao dịch của tôi là giao dịch ngân hàng quốc tế, tôi thật sư hy vọng được làm việc ở ngân hàng
A: Then, what’s the reason for your application for our bank since it is a new establishment in Shanghai?
Thế thì lý do gì khiến anh nộp đơn đến ngân hàng của chúng tôi vì đó là 1 cơ sở mới ở Thượng Hải?
B: Because your bank is a new one, I think I’ll be given more opportunities , and the working conditions and surroundings are so excellent here
Chỉ vì ngân hàng của bà là ngân hàng mới, tôi nghĩ tôi sẽ có nhiều cơ hội hơn, và điều kiện làm việc và môi trường xung quanh đây rất tuyệt vời
A: It certainly is. But the work is also very hard
Chắc chắn vậy. Nhưng công việc cũng rất khó khăn
B: I expect to work hard, madam
Thưa bà, tôi mong được làm việc chăm chỉ
A: You even don’t mind going on frequently business trip?
Thậm chí anh không nề hà việc đi công tác thường xuyên sao?
B: No, I enjoy traveling
Không ạ, tôi thích đi đây đi đó
A: If you were hired, when would it be convenient for you to begin to work?
Nếu anh được tuyển, bắt đầu làm việc khi nào thì thuận lợi cho anh?
B: I’ll start to work tomorrow if you like
Nếu bà muốn, tôi sẽ bắt đầu làm việc ngay ngày mai ạ
1/ What particularly are you most interested in about this company?
Điều gì về công ty làm anh đặc biệt quan tâm?
A: I have learned through the corporate information introduced in the media that your company has a good product and a strong national service network, which is essential for service for customers spread out across the country. I know from experience that having a good product is not enough to be successful in the market-place. What is more important in this changing economy is providing service for the customer, which your company is doing an excellent job at.
Tôi được biết qua thông tin của công ty được giới thiệu trên phương tiện thông tin đại chúng rằng công ty ông có 1 sản phẩm tốt, và 1 mạng lưới phục vu toàn quốc mạnh, chủ yếu là phục vụ khách hàng torng cả nước. Theo kinh nghiệm, tôi biết rằng có sản phẩm tốt thì chưa đủ để thành công trên thương trường. Điều quan trọng hơn trong nền kinh tế đang biến đổi này là cung cấp dịch vụ cho khách hàng, mà công ty ông đang làm rất tốt
B: I am most interested in working in one of hotels abroad. I know you have a strong presence in Australia, which is a country that I have always wanted to work in. I believe that companies with international presences are more advanced companies, and I would like to work at such an advanced company.
Tôi rất muốn làm việc tại 1 trong những khách sạn của ông ở nước ngoài. Tôi luôn thích có cơ hội làm việc ở nước ngoài. Tôi biết công ty ông có vị trí vững mạnh ở Úc, 1 đất nước mà tôi luôn muốn làm việc ở đó. Tôi cho rằng những công ty có mặt ở nước ngoài đều là những công ty tiến bộ hơn, và tôi muốn làm việc ở 1 công ty tiến bộ như vậy.
2/ Which of our products is your most favourite?
Anh thích nhất sản phẩm nào của công ty chúng tôi?
A: My favourite product is your fully automated digital book because it is handy and easy to read. It is also helpful for publishers and new authors. Traditional publishers rarely select books written by unknown authors given the limited potential demand. By adopting the digital book technology, the publisher doesn’t need to carry a large paper book inventory, and avoid the high risk to cash flow shortages.
Sản phẩm tôi thích nhất là cuốn sách kĩ thuật số hoàn toàn tự động của công ty ông vì nó dễ sử dụng và dễ đọc. Nó cũng có ích cho các nhà xuất bản và các tác giả mới vào nghề. Các nhà xuất bản truyền thống hiếm khi chọn những cuốn sách do các tác giả chưa nổi tiếng sáng tác vì số lượng độc giả ít. Bằng cách sử dụng công nghệ của sách kĩ thuật số, nhà xuất bản không cần phải mang 1 sổ kiểm kê khổ giấy lớn, và tránh được nguy cơ cao bị thiếu hụt tiền mặt
B: My favourite product is your fully automated digital book because it enables me to buy a new book and read it anywhere in the world. All I have to do is connect to the internet, and I can download whatever I want to read. This can be convenient when I at home in California, and it is incrediable when I elsewhere in the world,far from English language books
Sản phẩm tôi thích nhất là cuốn sách kỹ thuật số hoàn toàn tự động của công ty ông vì tôi có thể mua 1 cuốn sách mới và đọc nó ở bất cứ nơi nào trên thế giới. Việc duy nhất tôi phải làm là kết nối internet , và có thể tải xuống bất kể cái gì tôi muốn đọc. Điều này rất tiện lợi khi tôi ở nhà tại California, nhưng không thể tin được là nó cũng tiện lợi khi tôi ở nơi nào khác trên thế giới, mà nơi đó không hề có sách tiếng Anh
3/ What do you want to achieve in your next job?
Anh muốn đạt được điều gì trong công việc sắp tới?
A: I would like to work closely with my collegues and exhcnage honest opinions in building up a customer–oriented servicing team
Tôi muốn hợp tác chặt chẽ với đồng nghiệp của tôi và trao đổi ý kiến chân thật để xây dựng 1 đội ngũ sẵn sàng phục vụ khách hàng
B: I want to make a difference. I don’t want to be a cog in a machine. I want to have responsibility and be able to make a real difference. Ideally I would like a job where I can help people. I am flexible in how I do this, but it is very important to me that I help people
Tôi muốn làm 1 việc khác lạ. Tôi không muốn làm 1 người giữ 1 nhiệm vụ bình thường, khiêm tốn. Tôi muốn nhận lãnh trách nhiệm và có thể làm 1 việc thật sự có ý nghĩa.Nói 1 cách lý tưởng thì tôi muốn có 1 công việc mà tôi có thể giúp đỡ người khác. Tôi rất linh hoat với cách làm việc này. Nhưng với tôi giúp đỡ người khác là rất quan trọng.
A: How many languages do you speak?
Anh nói được bao nhiêu thứ tiếng?
B: Three. Besides Chinese, my mother tongue, I can also speak English and French
3 thứ tiếng ạ. Ngoài tiếng Trung Quốc – tiếng mẹ đẻ của tôi, tôi cũng có thể nói tiếng Anh và tiếng Pháp
A: Which band of college English test have you passed?
Anh đã đậu kì thì tiếng Anh vào cao đẳng ở hạng nào?
B: Band six
Hạng 6
A: Have you taken the TOEFL test?
Anh đã dự kì thi TOEFL chưa?
B: Yes, I have
Tôi đã dự rồi
A: How many points did you get?
Anh đã được bao nhiêu điểm?
B: I got 600 points
Tôi đã được 600 điểm
A: Do you think you’re proficient in both written and spoken English?
Anh có nghĩ là anh giỏi cả kĩ năng nói và viết bằng tiếng Anh không?
B: Yes, I think I’m quite proficient in both written and spoken English
Có, tôi nghĩ là tôi khá thành thạo 2 kĩ năng này
A: Can you speak Cantonese?
Anh có nói được tiếng Quảng Đông không?
B: I’m sorry, I can’t
Xin lỗi , tôi không thể
2/ Have you every stayed abroad? If so, how did you handle the culture shock? If not, do you think you can get used to living abroad?
Bạn đã bao giờ sống ở nước ngoài chưa? Nếu có, bạn đã đối [hó với cú sốc văn hóa như thế nào? Nếu chưa, bạn có nghĩa là bạn có thể quen sống ở nước ngoài không?
A: Yes, I have lived abroad. I stayed with a host family in America for a year. I was very homesick during the beginning of my stay because of the culture differencies between Japan and America. Several months later, my classmates helped a potluck party at the school. My host family strongly encouraged me to attend the party, and I bought a Japanese style pizza I cooked my self. The other participants liked it and, in due course, I have a lot of chances to speak with my classmate in English and sometimes even in Japanese. I got along naturally with my classmates after that, and I enjoyed my stay. Communication is important for overcoming culture shock because we can find people have many common universal things as well as many different things
Dạ có, tôi đã sống ở nước ngoài. Tôi đến ở với gia đình chủ nhà ở Mỹ trong 1 năm. Tôi rất nhớ nhà trong thời gian đều ở lại đó vì những khác biệt về văn hóa giữa Nhật và Mỹ. Vài tháng sau đó, các bạn trong lớp của tôi đã tổ chức buổi tiệc “ góp thức ăn chung” tại trường. Gia đình chủ nhà của tôi 1 mực khuyến khích tôi tham gia bữa tiệc đó, và tôi đã mang 1 cái bánh pizza kiểu Nhật tôi đã làm. Những người đến dự tiệc đều thích nó, và đúng lúc tôi đã có nhiều cơ hội nói chuyện với các bạn của tôi bằng tiếng Anh ,và đôi khi nói cả tiếng Nhật. Tự nhiên tôi thấy rất hòa đồng với các bạn học của tôi sau đó, và tôi thích ở Mỹ. Giao tiếp rất quan trọng, nó giúp vượt qua cú sốc văn hóa vì chúng ta có thể gặp những người có nhiều điều giống mình cũng như nhiều điều khác mình
B: No, I have not. I am a little concerned, but I am confident that I can overcome the difficulties when when I travel overseas . I have learned much about cultures abroad from a variety of source including libraries, the internet, and people. A lack of information causes culture shock
Dạ chưa, tôi chưa sống ở nước ngoài. Tôi hơi lo, nhưng tôi tin là tôi có thể vượt được khó khăn. Tôi biết nhiều về các nền văn hóa của nước ngoài qua nhiều nguồn gồm thư viện, internet, và từ nhiều người. Thiếu thông tin gây ra cú sốc về văn hóa
3/ What was your undergraduate major?
Ở đại học anh học chuyên ngành gì?
A: I studied English when I was an undergraduate. I truly love English ever since I was a high school student. I have an excellent English teacher when I was in high school. She gave me a love of English that I have kept forever. I thought about becoming an English teacher, but I decided to enter interpreting department so that I could work with people and travel
Tôi đã học tiếng Anh khi học đại học. Tôi thật sự thích môn tiếng Anh khi tôi còn học turng học. Khi học trung học, tôi có 1 giáo viên dạy tiếng Anh rất hay. Cô đã làm tôi say mê tiếng Anh mãi đến bây giờ. Tôi tính trở thành 1 giáo viên tiếng Anh, nhưng thay vì vậy, tôi đã quyết định vào chuyên ngành phiên dịch để tôi có thể làm việc với nhiều người và đi du lịch.
A: By the way, what is your present monthly salary?
À này, lương hàng tháng hiện nay của anh là bao nhiêu?
B: One thousand dollars
1.000 đôla.
A: How much do you hope to get a month here?
Anh hy vọng nhận 1 tháng ở đây bào nhiêu?
B: That’s not the problem I care about. You can decide on my capacity and experience
Đó không phải là vấn đề tôi quan tâm. Ông có thể quyết định dựa trên năng lực và kinh nghiệm của tôi
A: Our salary scale is different. We pay on weekly basic
Khung lương chúng tôi thì khác. Chúng tôi trả lương theo tuần
B: I accept that
Tôi chấp nhận
A: We give bonuses semi-annually
Chúng tôi trả tiền thưởng thêm hàng nửa năm
B: I will follow whatever rules you have here
Tôi sẽ tuân theo bất cứ quy định nào ông đặt ra ở đây
1/ How much do you expect to be paid?
Anh muốn được trả lương bao nhiêu?
A: Referring to your job description seeking people with construction engineering qualifications, I would like to state that I am fully qualified with a degree and on-site engineering experience. I would appreciate it if you could look at my background when considering my salary
Trong bản mô tả công việc của công ty, ông tìm người có bằng cấp kĩ sư xây dựng, tôi muốn khẳng định rằng tôi có bằng cấp và kinh nghiệm thực tế. Tôi rất biết ơn nếu ông xem qua hoàn cảnh của tôi khi xét lương cho tôi
B: I am not sure what kind of salary range you have been thinking about for this position. I am open to a salary that is fair for the position
Tôi không biết chắc ông tính khung tiền lương thế nào đối với vị trí này. Tôi thấy thoải mái với mức lương phù hợp cho vị trí này
2/ Were you asked to take a pay cut?
Anh đã bao giờ bị đề nghị giảm lương chưa?
A: No,
Dạ chưa.
B: Yes, during the recession about 5 years ago, the company I was working for then implemented pay cuts for some time
Dạ rồi, trong thời kì suy thoái cách đây 5 năm, công ty tôi đang làm việc lúc đó thực hiện cắt giảm lương trong 1 thời gian
C: No, I have never been asked to take a pay cut. I did, however, volunteer to take one at my last job. I did not think it was fair to ask others to take one and not take one myself
Dạ chưa, tôi chưa bao giờ bị đề nghị giảm lương. Tuy nhiên, tôi đã đề nghị giảm lương trong công việc trước đây. Tôi nghĩ là không công bằng khi đề nghị những người khác giảm lương còn mình thì không.
A: Any questions about the job?
Anh có hỏi gì về việc làm này không?
B: Yes, madam. When will I know if I have the job?
Thưa bà, có ạ. Khi nào tôi sẽ biết là tôi nhận được việc làm này hay không ạ?
A: We should know whom we want to hire by next Monday if we decide
Chúng tôi cần biết chúng tôi muốn thuê ai trước , thứ 2 tới nếu chúng tôi quyết định được
B: How many staffs are there in your department?
Trong phòng của ông có bao nhiêu nhân viên?
A: About fifty people
Khoảng 50 người
B: Is the job full-time or part-time?
Việc làm này là toàn thời gian hay bán thời gian ?
A: Full-time
Toàn thời gian
B: What are the hours?
Giờ làm việc thì thế nào?
A: We work a five-day a week, from 8 to 4 with an hour for lunch
Chúng tôi làm việc 1 tuần 5 ngày, từ 8h đến 4h, có 1 giờ để ăn trưa
B: Is there over time?
Có phải làm thêm ngoài giờ không ạ?
A: Sometimes, but not often
Thỉnh thoảng thôi chứ không thường xuyên lắm
B: By the way, will there any chances I might work abroad in the future?
À này, có cơ hội nào tôi có thể làm việc ở nước ngoài trong tương lai không ạ?
A: Yes, if you do well, Có chứ, nếu anh làm tốt
A: you will have a good chance to be transferred overseas
Anh sẽ có cơ hội tốt được thuyên chuyển ra nước ngoài
B: I have no question, thank you
Tôi không có câu hỏi nào, cảm ơn ông
1/ Can you work anywhere in the world?
Anh có thể làm việc ở bất cứ nơi nào trên thế giới không?
A: Yes, I can. I have always wanted to work abroad as a mechanical engineer like my father did. My father worked in Germany, Mexico, Singapore, and China. I can work anywhere in the world and contribute to your campany with my engineering skills
Dạ, tôi có thể. Trước nay tôi luôn muốn làm việc ở nước ngoài, làm kĩ sư cơ kí giống cha tôi trước đây. Cha tôi đã làm việc ở Đức, Mexico, Singapore, Trung Quốc. Tôi có thể làm việc ở bất cứ nơi nào trên thế giới và được đóng góp các kĩ năng về kĩ thuật của mình cho công ty ông
2/ Do you have any questions?
Anh có câu hỏi nào không?
A: Yes, I do. How often would my performance be reviewed?
Dạ, có Cách bao lâu thành tích làm việc của tôi được xem xét 1 lần?
B: Yes, how frequently do you relocate professional employees?
Dạ có, cách bao lâu các ông thuyên chuyển các nhân viên có chuyên môn 1 lần?
3/ Why have you changed your job frequently?
Tại sao anh thay đổi việc làm quá thường xuyên đến như vậy?
A: One of the reasons is the huge fluctuation information in the market that I worked in. Huge contract-based business rewarded to the other companies generated opportunities to move on to these companies. I enjoyed developing my skills in different companies. I could not have achieved this if I had stayed in one single company. Now, however, is the time for me to move on to your company, which interests me, and where I can utilize my experience and skills for you in the long term
Một trong những lý do đó là có những biến động lớn trong thị trường mà tôi đang hoạt động.Các hợp đồng lớn mang lại cho các công ty khác đã tạo cơ hội cho tôi chuyển sang các công ty này. Tôi rất thích được phát triển các kĩ năng của mình ở những công ty khác nhau. Tôi không thể đạt được mọng muốn này nếu tôi chỉ làm việc ở 1 công ty. Tuy nhiên, bây giờ là lúc tôi nên chuyển đến công ty của các ông, nó thu hút tôi, và là nơi tôi có thể sử dụng kinh nghiệm và các kĩ năng của mình cho công ty của ông về lâu về dài
B: I have changed a number of jobs frequently, but I have also had jobs that I stayed at for over 5 years. The hotel industry, as I am sure you are well aware, is one with a high turnover. Some of my jobs have not worked out well due to management and lack of job satisfaction. I did not stay long at these jobs. At the right jobs, however, as you can see from my resume, I did stay for a number of years. I believe that your company, if I am fortunate enough to be hired, will be one where I will stay for a long time
Tôi đã thường xuyên thay đổi việc làm, nhưng cũng có những việc mà tôi làm hơn 5 năm. Ngành kinh doanh khách sạn, như tôi tin chắc là ông biết rõ, là 1 ngành kinh doanh thường xuyên thay đổi nhân viên. Do công tác quản lý không tốt, tôi không có cơ hội làm việc tốt và tôi cũng không thích những việc này lắm.Tôi đã không làm những việc này lâu dài. Tuy nhiên, với những công việc thích hợp như ông có thể thấy trong sơ yếu lý lịch của tôi, tôi đã làm nhiều năm. Nếu tôi may mắn được tuyển dụng, tôi tin là công ty ông sẽ là nơi tôi làm việc lâu dài.
A: What date can you start to work?
Anh có thể bắt đầu làm việc ngày nào?
B: I’ll go and quit my job in the Gold House Company
Tôi sẽ trở lại xin nghỉ việc ở công ty Gold House
A: Can you start on Monday?
Anh có thể bắt đầu vào thứ 2 không?
B: I’m afraid not.
Tôi e là không được.
B: Can you make it Thursday afternoon?
Ông có thể hẹn chiều thứ 5 được không?
A: That’s all right. When you come, ask for Smith, OK?
Thế được rồi. Khi anh đến hãy hỏi gặp Smith, được chứ?
B: No problem
Được ạ
A: It’s a pleasure to have you here
Hân hạnh được gặp anh ở đây
B: I’m sure I’ll enjoy working here, too
Tôi tin chắc là tôi cũng sẽ thích công việc ở đây
A: I hope so.
Tôi hi vọng vậy.
A: We’ll look forward to your coming back
Chúng tôi mong anh trở lại
B: Thank you. Goodbye
Cám ơn ông. Tạm biệt
1/ How long will you work for our company if we hire you?
Anh sẽ làm việc cho chúng tôi bao lâu nếu chúng tôi tuyển anh?
A: I won’t have any reason to consider leaving as long as I have the opportunity to learn and advance, and while the work is challenging
Tôi sẽ không có lý do gì để nghĩ đến việc ra đi khi mà tôi vẫn có cơ hội học hỏi và tiến bộ, và trong khi công việc cũng có nhiều thử thách
2/ How do you feel about routine work?
Anh nghĩ thế nào về công việc thường ngày?
A: I certainly don’t expect to start my career at the top. Frankly, I am happy to have the opportunity to learn this business from the ground up. Of course, nobody wants to spend their entire career at the fax machine, but I expect that my work will change to reflect my abilities as my skills develop overtime and I gain experience
Tất nhiên tôi không mong khởi nghiệp ở bậc cao. Thật ra tôi vui mừng khi có cơ hội học hỏi chuyên ngành kinh doanh này từ dưới lên. Dĩ nhiên là không ai muốn cả đời làm việc ở máy fax, nhưng tôi mong rằng công việc của tôi sẽ thay đổi phản ánh được khả năng của tôi vì các kĩ năng của tôi sẽ phát triển qua thời gian và tôi có thêm kinh nghiệm
1/A: When will you let me know the result?
Khi nào ông sẽ báo cho tôi biết kết quả?
B: You will be hearing from us by next Saturday.
Anh sẽ biết tin từ chúng tôi trước thứ 7 tới.
B: Shall we notify you of our decision by mail or phone?
Anh sẽ biết tin từ chúng tôi trước thứ 7 tới. Chúng tôi sẽ thông báo đến anh về quyết định của chúng tôi bằng thư hay bằng điện thoại
A: You’d better do it by a call. Do you have my number?
Tốt hơn ông nên gọi điện. Ông có số điện thoại của tôi không?
B: Yes, I see it here on the resume
Có, tôi xem nó ở đây, trên bản lí lịch của anh
A: It would be difficult for you to reach me by phone since I live in a student dormitory. You can call me at my home at 8818880
Liên lạc với tôi bằng điện thoại sẽ khó cho ông vì tôi sống ở kí túc xá sinh viên. Ông có thể gọi vào số ở nhà của tôi là 8818880
B: Thank you for your interest in our company
Cảm ơn anh đã quan tâm đến công ty của chúng tôi
A: I will look forward to hearing from you
Tôi mong nhận được tin từ ông ạ
2/ A: How can we contact you about our decision?
Chúng tôi có thể liên lạc với cô bằng cách nào về quyết định của chúng tôi?
B: By telephone, please. Do you have my number?
Dạ, bằng điện thoại ạ. Bà có số điện thoại của tôi không ạ?
A: Yes, I see it here on the resume, May I call you at your office about our decision?
Có, tôi xem nó ở đây, trên bản lý lịch của cô. Tôi có thể gọi cho cô ở cơ quan của cô về quyết định của chúng tôi không?
B: Yes , please
Dạ, được ạ
A: What’s the best time to call you, then?
Vậy thì tốt nhất nên gọi cho cô vào giờ nào?
B: Between 4 and 5 in the afternoon
Từ 4 đến 5 giờ chiều ạ
A: We will let you know probably next Tuesday. I hope to give you the positive reply
Có lẽ thứ 3 tới chúng tôi sẽ báo cho cô biết. Tôi hi vọng sẽ báo cho cô câu trả lời tích cực
B: Thank you. I will be glad to hear that
Cám ơn bà, tôi sẽ rất vui khi nghe thế
A: Thank you for coming
Cảm ơn anh đã đến
B: The pleasure is mine. It’s been nice talking with you, madam
Tôi rất hân hạnh thưa bà, tôi rất vui mừng được tiếp xúc với bà ạ
A: Good luck to you, goodbye
Chúc cô may mắn, tạm biệt
B: Goodbye
Tạm biệt
1/ What keep you motivated each day?
Điều gì luôn động viên anh mỗi ngày?
A: Involving myself in a challenging career in both overseas and Ha Noi based projects , which will broaden my knowledge and skills in technology
Bận rộn với 1 nghề nghiệp đầy thử thách với những dự án ở hải ngoại và Hà Nội sẽ giúp tôi mở rộng kiến thức và các kĩ năng về công nghệ
B: I am continuously seeking new challenges, both personal and professional. Personally, I seek challenges ranging from sports like skiing and surfing to IT related challenges such as building my own computers to playing games like chess, and go, the Japanese board game. Professionally, I am always looking for new areas to master such as SCM and HAACP
Tôi không ngừng tìm kiếm những thử thách mới, cả về cá nhân lẫn chuyên môn. Về phần cá nhân, tôi tìm kiếm những thử thách từ trượt tuyết, lướt sóng đến những thử thách có liên quan đến công nghệ thông tin như lắp ráp máy vi tính cho riêng mình đến chơi những trò chơi như đánh cờ và go, môn chơi trên bàn cờ của người Nhật. Về chuyên môn, tôi luôn luôn tìm những lĩnh vực mới để học hỏi tường tận như là SCM và HAACP
2/ What sets you apart from the other people who want this position?
Điều gì làm anh nổi bật hơn những người khác cũng muốn vị trí này?
A: I have extensive experience in digital camera design, which I believe qualifies me for this position. I have the precise research and development abilities required to develop the next generation product
Tôi có kinh nghiệm rộng về máy ncamera kĩ thuật số, mà tôi tin là nó làm cho tôi có đủ khả năng để làm công việc này. Tôi có khả năng nghiên cứu và phát triển đặc biệt cần có để phát triển sản phẩm thế hệ kế tiếp
B: I have not seen their resume, but I would guess that they do not have backgrounds that match the width and breadth of my international and intercultural experience. Combining that with the four languages I speak, my degree from the University of California at Berkeley, and my love of travel, I would imagine that I am a very competitive candidate for this position
Tôi không biết lý lịch của họ, nhưng tôi nghĩ là họ không có những nền tảng tương xứng với bề rộng kinh nghiệm quốc tế và hiểu biết văn hóa các nước của tôi. Kết hợp điều đó với việc tôi biết nói 4 thứ tiếng , bằng cấp tôi nhận của trường đại học California tại Berkerley, và tôi rất thích đi đây đó. Tôi nghĩ rằng tôi sẽ là 1 ứng viên rất có sức cạnh tranh cho vị trí này
3/ What would you wish do for the next five years from now?
Anh muốn làm gì trong 5 năm tới?
A: I would like to work in a challenging environment where I can keep on developing my decision making skills
Tôi muốn làm việc trong môi trường đầy thử thách, ở đó tôi có thể tiếp tục phát triển kĩ năng quyết định của mình
B: My first goal is to work for your company. I would like to build a soild carrer with you. I hope to be able to travel and work at your different hotels around the world during this time. I would also like to learn a new language during this period if it is possible. I believe I can contribute to your company with this language skill
Mục tiêu trước tiên của tôi là làm việc cho công ty ông. Tôi muốn tạo dựng sự nghiệp vững chắc với công ty ông. Tôi hi vọng có thể đi du lịch và làm việc ở các khách sạn khác nhau của ông trên khắp thế giới trong thời gian này.Tôi cũng muốn học 1 ngoại ngữ mới trong giai đoạn này nếu có thể. Tôi tin là tôi có thể đóng góp cho công ty ông bằng kĩ năng ngoại ngữ này
1/ A: Thank you very much for giving me this ooportunity, Mr. Brian
Thưa ông Brian, cảm ơn ông rất nhiều vì đã dành cho tôi cơ hội này
B: You’re welcome. We will let you know the result as soon as possible
Không có chi. Chúng tôi sẽ báo cho anh biết kết quả càng sớm càng tốt
A: Thank you. I’ll look forward to hearing from you
Cảm ơn ông. Tôi mong sẽ nhận được tin từ ôngstart
B: Let’s keep in touch
Chúng ta hãy giữ liên lạc
A: Do I need to have a second interview?
Tôi cần có cuộc phỏng vấn lần 2 không ạ?
B: We’ll notify you if necessary
Chúng tôi sẽ thông báo đến anh nếu cần thiết
A: Ok. I hope to see you again, goodbye
Dạ được, tôi hy vọng được gặp lại ông, tạm biệt
B: Goodbye
Tạm biệt
2/ A: Can I help you?
Tôi có thể giúp ông được chứ?
B: I’m calling about your ad. for a waiter. Is the postion still vacant?
Tôi gọi để hỏi về quảng cáo tìm nữ phục vụ bàn của ông. Chỗ làm đó vẫn còn trống chứ ạ?
A: Yes, may I know your name?
Phải, xin cho tôi biết tên của anh đi
B: Yes, my name is Brian
Dạ, tên tôi là Brian
A: Can you spell it for me?
Có thể đánh vần tên đó cho tôi được không?
B: B-R-I-A-N Brian
B-R-I-A-N Brian
A: Thank you. Could you come for an interview?
Cảm ơn. Anh có thể đến dự phỏng vấn được không?
B: Sure. What time will be suitable?
Dạ được ạ, giờ nào thì sẽ phù hợp?
A: What about 2 o’clock tomorrow afternoon?
2 giờ chiều mai thì sao?
B: That’s fine
Giờ đó được ạ
A: When you come, ask for Ms. White, the personel manager
Khi anh đến, hỏi xin gặp bà White, trưởng phòng nhân sự
B: Yes, I see. Thank you very much, goodbye
Dạ, tôi hiểu. Cảm ơn ông rất nhiều, tạm biệt
Next day, Brian knocks at the door
Hôm sau Brian gõ cửa
A: Come in please
Xin mời vào
B: I’m Brian. I’ve come for an interview as arranged
Tôi là Brian. Tôi đến để dự phỏng vấn như đã định
A: Oh, I see. I’m Ms. White, personal manager. Take a seat, please
Ồ, tôi hiểu. Tôi là White, trưởng phòng nhân sự. Xin mời anh ngồi
B: Glad to meet you. Ms White
Thưa bà, rất vui được gặp bà
A: Mr Brian, have you any experience in restaurant service?
Anh Brian à, anh có kinh nghiệm phục vụ nhà hàng không?
B: Yes, since I graduated from the vocational school, I have been working in a fast-food restaurant as a waitress
Dạ có, từ khi tôi tốt nghiệp trường dạy nghề, tôi đã liên tục làm nữ phục vụ trong 1 nhà hàng bán thức ăn nhanh
A: For how long?
Được bao lâu?
B: Two years
2 năm
A: Our restaurant receives a lot of foreign customers. Can you serve them in English?
Nhà hàng của chúng tôi đón tiếp rất nhiều khách người nước ngoài. Anh có thể phục vụ họ bằng tiếng Anh được không?
B: That’s the reason why I apply for this job. Now, I’m studying Hotel English in an evening course. And I’m quite familiar with the Western courtesy and restaurant etiquette. I am sure my public relation skills will leave a strong impression on your customers
Đó là lý do tôi nộp đơn xin việc làm này. Hiện nay tôi đang học tiếng Anh về khách sạn ở 1 trường cao đẳng ban đêm. Và tôi rất quen thuộc phép xã giao phương Tây và phép lịch sự ở nhà hàng. Tôi tin chắc là kỹ năng đối ngoại của tôi sẽ để lại ấn tượng mạnh cho khách hàng của ông
A: You must know our working hours are very long and overtime work is frequent
Anh cần biết là giờ làm việc của chúng tôi rất dài và việc làm thêm ngoài giờ rất thường xuyên
B: I don’t mind that
Tôi không phiền việc đó
A: I think I’ll give you a 3 months’trial. The salary for this period is 800 dollars a month, no bonus. After that period, if we both feel sastified, a formal contract will be signed
Tôi nghĩ tôi sẽ cho anh thử việc 3 tháng. Lương trong thời gian này là 800 đô 1 tháng, không có tiền thưởng thêm. Sau thời gian đó, nếu chúng ta cảm thấy bằng lòng, 1 hợp đồng chính thức sẽ được kí
B:When am I to start work?
Khi nào tôi có thể bắt đầu làm việc a?
A: Next Monday. Bring your resume and vocational school diploma with you
Thứ 2 tới. Hãy mang theo bản lí lịch và chứng chỉ nghề của anh nhé
B:Yes, I will. Thank you, Ms. White. Goodbye
Dạ, tôi sẽ mang. Cảm ơn bà White. Tạm biệt
A: Goodbye
Tạm biệt
Recording 4:
1/ What would you like to be earning 2 years from now?
Anh muốn kiếm được bao nhiêu trong 2 năm tới?
A: I am hoping that I will be fairly rewarded in the next 2 years. I am determined to make use of my skills and experience, meeting or exceeding your expectation, in order to achieve this. I hope you will share your salary information for such performance with me, if you don’t mind
Tôi hy vọng là tôi sẽ được thưởng hậu hĩnh trong 2 năm tới. Tôi quyết tâm sử dụng các kĩ năng và kinh nghiệm của mình, đáp ứng hoặc vượt quan những mong đợi của các ông, để đạt được điều này. Tôi hy vọng ông sẽ chia sẽ thông tin về tiền lương đối với thành tích như thế với tôi, nếu ông không phiền
B: I actually do not have a financial goal. I expect to be paid above the industry average for the work that I will be doing as I believe that my work will be above the industry average. More than a financial goal, however, it is my goal to have a job where I can grow and enjoy my work
Thực ra thì tôi không co mục tiêu về tài chính. Tôi mong được trả lương trên mức trung bình cho công việc mà tôi sẽ làm vì tôi nghĩ rằng công việc của tôi sẽ có mức lương trên mức trung bình. Tuy nhiên hơn cả mục tiêu về tài chính, mục tiêu của tôi chính là có 1 việc làm mà tôi có thể phát huy và yêu thích
3/ What type of management style do you think is effective?
Theo anh kiểu quản lý nào là có hiệu quả?
A: A working environment where everyone can motivate each other, followed by fair assessment
Môi trường làm việc , nơi mà mọi người có thể động viên lẫn nhau, theo sau đó là sự đánh giá công bằng
B: I personally prefer a management style which delegates authority to people and empowers them to excel. Different people, however, work best with different management styles.Some people will do well in such a system, while other people prefer more direct guidance. Working with people from different cultures also adds another variable to this equation, and management styles need to be adjusted in order to meet their culture needs and expectations
Theo tôi, tôi thích kiểu quản lý ủy quyền cho mọi người và cho quyền họ làm tốt. Tuy nhiên , những người khác nhau làm việc tốt nhất với các kiểu quản lý khác nhau. 1 số người sẽ làm tốt trong hệ thống như thế, torng khi những người khác thích được chỉ đạo trực tiếp hơn. Làm việc với những người có nền văn hóa khác nhau cũng thêm vào biến thể nữa đối với phương trình này, và các kiểu quản lý cần được điều chỉnh để đáp ứng với nhu cầu và kì vọng về mặt văn hóa của họ
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét
Cám ơn bạn đã quan tâm đến bài viết của mình nhé!