Thứ Sáu, 30 tháng 1, 2015

Sửa lỗi mất Snipping Tool trong Windows

Snipping Tool là công cụ giúp bạn chụp ảnh màn hình khá đơn giản, hiệu quả và thiết thực để bạn có thể lưu lại những hình ảnh trên Desktop hay trên bất kỳ nơi đâu hiển thị trên màn hình của bạn. Tuy nhiên một số lỗi xảy ra và mình cũng đã gặp phải đó là công cụ này bị mất đi.


Làm thế nào để fix lỗi mất Snipping Tool trong Windows

Bạn gõ vào ô tìm kiếm lệnh sau: %windir%\system32\SnippingTool.exe
Snipping Tool sẻ xuất hiện khi bạn gõ lệnh trên giờ bạn hãy pin nó vào lại start menu là đc.

Hoặc bạn có thể tải Snipping Tool tại đây, giải nén và chạy Snipping Tool là o. 

Thứ Ba, 27 tháng 1, 2015

Common question communicate in English

[MỘT SỐ CÂU NÓI THÔNG DỤNG TRONG TIẾNG ANH]

1. After you.:
Mời ngài trước.
Là câu nói khách sáo, dùng khi ra/ vào cửa, lên xe,…
2. I just couldn’t help it. Tôi không kiềm chế được / Tôi không nhịn nổi…
Câu nói hay ho này dùng trong những trường hợp nào?
eg: I was deeply
moved by the film and I cried and cried. I just couldn’t help it.
3. Don’t take it to heart. Đừng để bụng/ Đừng bận tâm
eg: This test isn’t that important. Don’t take it to heart.
4. We’d better be off. Chúng ta nên đi thôi
It’s getting late. We’d better be off .
5. Let’s face it. Hãy đối mặt đi / Cần đối mặt với hiện thực
Thường cho thấy người nói không muốn né tránh khó khăn.
eg: I know it’s a difficult situation. Let’s face it, OK?
6. Let’s get started. Bắt đầu làm thôi
Nói khi khuyên bảo: Don’t just talk. Let’s get started.
7. I’m really dead. Tôi mệt chết đi được
Nói ra cảm nhận của mình: After all that work, I’m really dead.
8. I’ve done my best. Tôi cố hết sức rồi
9. Is that so? Thật thế sao? / Thế á?
Biểu thị sự kinh ngạc, nghi ngờ của người nghe
10. Don’t play games with me! Đừng có giỡn với tôi.
11. I don’t know for sure. Tôi cũng không chắc
Stranger: Could you tell me how to get to the town hall?
Tom: I don’t know for sure. Maybe you could ask the policeman over there.
12. I’m not going to kid you. Tôi đâu có đùa với anh
Karin: You quit the job? You are kidding.
Jack: I’m not going to kid you. I’m serious.
13. That’s something. Quá tốt rồi / Giỏi lắm
A: I’m granted a full scholarship for this semester.
B: Congratulations. That’s something.
14. Brilliant idea!
Ý kiến hay! / Thông minh đấy!
15. Do you really mean it? Nói thật đấy à?
Michael: Whenever you are short of money, just come to me.
David: Do you really mean it?
16. You are a great help.
Bạn đã giúp rất nhiều
17. I couldn’t be more sure.
Tôi cũng không dám chắc
18. I am behind you. Tôi ủng hộ cậu
A: Whatever decision you’re going to make, I am behind you.
19. I’m broke. Tôi không một xu dính túi
20. Mind you! Hãy chú ý! / Nghe nào! (Có thể chỉ dùng Mind.)
eg: Mind you! He’s a very nice fellow though bad-tempered.
21. You can count on it. Yên tâm đi / Cứ tin như vậy đi
A: Do you think he will come to my birthday party?
B: You can count on it.
22. I never liked it anyway. Tôi chẳng bao giờ thích thứ này
Khi bạn bè, đồng nghiệp làm hỏng cái gì của bạn, có thể dùng câu nói này để họ bớt lúng túng hay khó xử:
Oh, don’t worry. I’m thinking of buying a new one. I never liked it anyway
23. That depends.Tuỳ tình hình thôi
eg: I may go to the airport to meet her. But that depends.
Congratulations.Chúc mừng
24. Thanks anyway. Dù sao cũng phải cảm ơn cậu
Khi có người ra sức giúp đỡ mà lại không nên chuyện, có thể dùng câu này để cảm ơn
25. It’s a deal. Hẹn thế nhé
Harry: Haven’t seen you for ages. Let’s have a get-together next week.
Jenny: It’s a deal.
(st)
Ad: -TT-

In... (prep)

CỤM ĐỘNG TỪ VỚI GIỚI TỪ IN

1. HAND IN: giao, nộp cái gì đó
Ví dụ: She handed her term paper in late. (Cô ấy nộp bài muộn)

2. PITCH IN: tham gia giúp đỡ ai/công việc gì đó
Ví dụ: If we all pitch in, the cleanup shouldn’t take long. (Nếu tất cả chúng ta đều giúp đỡ, việc lau dọn sẽ không mất thời gian đâu)

3. TAKE IN: hiểu hoàn toàn nghĩa hoặc tầm quan trọng của cái gì đó
Ví dụ: I had to read the letter twice before I could take it all in. (Tôi đã phải đọc lá thứ hai lần trước khi hiểu hết được bức thư.)


4. TURN IN: đi ngủ
Ví dụ: I’m getting sleepy – I think I’ll turn in. (Tôi buồn ngủ rồi – Chắc tôi phải đi ngủ thôi)


5. GET IN: đến nơi nào đó
Ví dụ: What time did you say his plane gets in? (Cậu nói máy bay anh ta đi mấy giờ đến nơi nhỉ?)


6. GIVE IN: đầu hàng
Ví dụ: The bank robbers were forced to give in. (Tên cướp nhà băng bị bắt buộc phải đầu hàng)


7. BREAK IN: đột nhập
Ví dụ: Thieves broke in our office downtown and stole the computers. (Trộm đã đột nhập vào văn phòng của chúng tôi và lấy đi máy tính.)


8. BUTT IN: ngắt lời; xen vào
Ví dụ: Sorry to butt in on you like this, but there’s an important call. (Xin lỗi đã xen vào thế này, nhưng có một cuộc gọi quan trọng


9. CASH IN: lợi dụng điều gì đó
Ví dụ: The film studio is being accused of cashing in on the actor’s death. (Xưởng phim bị buộc tội lơi dụng cái chết của diễn viên)


10. CHIP IN: góp tiền trong một nhóm để mua cái gì đó
Ví dụ: They each chipped in $50 to take their parents out to dinner. (Mỗi người bọn họ góp 50 đo để đưa bố mẹ ra ngoài ăn)


11. DROP IN: ghé thăm
Ví dụ: Drop in whenever you’re in the neighborhood. (Khi nào qua đây thì ghé thăm nhé)


12. FILL IN: điền vào
Ví dụ: Please fill in the application and sign it. (Xin hãy điền vào đơn và ký xác nhận)

Cool, that is awesome, great

CÂU CỬA MIỆNG CỦA NGƯỜI MỸ

Khi gặp chuyện gì thấy hay hay, hoặc thấy vui: Cool, That’s awesome, Great

Khi được hỏi ý kiến: I think so, I don’t think so (nếu không đồng ý)

Khi nêu ý kiến, đề nghị: I think, In my opinion, Why don’t you, I mean

Khi thỏa thuận, đồng ý: Okay, Deal, Let’s make a deal, That’s great

Khi rủ rê: Let’s get started, Why don’t we


Khi không chắc chắn về điều gì: I’m not sure, I’m afraid that, I don’t
think it works


Khi chắc chắn 1 điều gì: You can count on it.


Gọi bạn: Hey buddy, Hey ya


Cảm ơn: Thank you, Thanks, Thanks anyway, You’re helpful


Khi ngạc nhiên: Really, Is that so?, Are u kidding me?


Khi an ủi: You did really good job, That’s something, You can do it


Khi chào tạm biệt: See ya. Have a nice day.


Khi làm gì có khả năng chạm vào người khác: Excuse me


Khi nghe không rõ, cần lặp lại: Sorry


Các bạn lưu ý điều này, đối với người Mỹ, câu “How are you” chỉ như một lời chào chứ không thực sự là một câu hỏi. Nhiều lúc họ đi ngang và nhận ra bạn, họ nói “Hi, how are you”, có 2 trường hợp xảy ra. Nếu họ dừng lại nói chuyện thì bạn trả lời bình thường và hỏi thăm lại. Nếu họ tiếp tục bước đi thì bạn trả lời là “Hi, How are you”. Biết được điều này, bạn sẽ không bị shock khi thấy sao tự nhiên hỏi mình có khỏe không mà không thèm nghe mình trả lời.


Và hãy nhớ rằng, luôn say “Thank you” với bất cứ ai mở cửa giùm bạn, chỉ đường cho bạn và giúp bạn điều gì đó.

Thứ Tư, 21 tháng 1, 2015

Windows Media Player encountered a problem while playing the file.

- vào start
- gõ lệnh cmd trong run
- click phải cmd để run as administrator
- Ngay dấu "-" bạn gõ lệnh sfc/scannow
Sau đó chờ cho máy kiểm tra và fix các lỗi do quá trình sử dụng gây ra khoảng 15-20 phút gì đó.
Xong đóng cmd lại và bạn thử mở file .wma hoặc .wmv kết quả như thế nào.
Mình đã thành công hy vọng bạn cũng vậy.

Thứ Hai, 5 tháng 1, 2015

Auto Resize : hướng dẫn thủ nhỏ hình ảnh cho vừa với blogger

Bạn có một trang blog với nội dung thật tuyệt vời? Nhưng hình ảnh quá lớn khiến trang chủ của bạn xấu và mất thẩm mỹ  mà bạn lại không có thời gian tải những chương trình Resize ảnh về? Trong Bài viết này, mình sẽ hướng dẫn các bạn cách tự động thu nhỏ hình ảnh trong các bài viết của Blogger đơn giản nhất.

Auto Resize : tự động thủ nhỏ hình ảnh cho vừa với blogger

Đăng nhập vào tài khoản Blogger bằng tài khoản Gmail của các bạn. Chọn blog các bạn muốn chỉnh sửa, chọn thiết kế. Tại khung Phần tử trang của blog, chọn Thiết kế -> Chỉnh sửa HTML. Tìm đoạn sau:

]]></b:skin>

Và thêm đoạn code dưới đây lên trên đoạn code vừa tìm được:
.post IMG {  
   max-width:610px;  
   width: expression(this.width > 610 ? 610: true);  
   max-height:600px;  
   height: expression(this.height > 600 ? 600: true);  
}  
Với code trên các bạn sẽ dễ dàng resize theo ý của mình bằng các thay đổi thông số. max-with: thay bằng số các bạn muốn về độ rỗng tấm ảnh. max-height: thay bằng chiều cao các bạn muốn.
Tôi hy vọng với thủ thuật đơn giản này sẽ giúp bạn cảm thấy vui hơn với blog của mình. Nếu chúng tôi đã bỏ lỡ một cái gì đó hoặc bạn biết một cách đơn giản hơn nhiều thì bình luận bên dưới để chia sẻ cho tất cả nhé.

Chúc thành công!

Cách tạo file backup/restore trên win 7 cứu hộ máy tính chi tiết

Cách tạo file backup/restore trên win 7 cứu hộ máy tính chi tiết, backup win 7 không cần dùng tools 

Hiện tại khi phục hồi windows người ta thường nghĩ tới việc tạo file ghost bằng những công cụ rất tiện dụng ví dụ như onekey ghost . Tuy nhiên windows 7 và ngay cả windows 8 đã có sẵn các công cụ backup và restore rất tốt với tốc độ và độ chính xác hơn nhiều so với việc tạo file ghost. Cùng xem hướng dẫn dưới đây nhé.

1 - Backup
1.1 - Mở giao diện Control Panel, chọn Backup and Restore