Truy vấn thông tin
trong sys.objects để xem
thông tin các object được tạo trong database. Những thông tin này rất có
ích trong việc quản lý database.
select * from sys.objects
Chúng ta có thể filter các object dựa vào type của chúng. Ví dụ bạn muốn lấy danh sách tất cả các table trong database:
- -- type='u' tức là table
- select * from sys.objects where type='u'
- -- tương đương với:
- select * from sys.tables
Hoặc danh sách tất cả các stored procedure:
- select * from sys.objects where type='p'
- -- tương đương với:
- select * from sys.procedures
Danh sách type của các object tham khảo từ MSDN:
Object type:
AF = Aggregate function (CLR)
C = CHECK constraint
D = DEFAULT (constraint or stand-alone)
F = FOREIGN KEY constraint
FN = SQL scalar function
FS = Assembly (CLR) scalar-function
FT = Assembly (CLR) table-valued function
IF = SQL inline table-valued function
IT = Internal table
P = SQL Stored Procedure
PC = Assembly (CLR) stored-procedure
PG = Plan guide
PK = PRIMARY KEY constraint
R = Rule (old-style, stand-alone)
RF = Replication-filter-procedure
S = System base table
SN = Synonym
SO = Sequence object
SQ = Service queue
TA = Assembly (CLR) DML trigger
TF = SQL table-valued-function
TR = SQL DML trigger
TT = Table type
U = Table (user-defined)
UQ = UNIQUE constraint
V = View
X = Extended stored procedure
Nguồn: MSDN